Các tai nạn trong cháy nổ thường gây thiệt hại vô cùng nghiêm trọng cả về người và của. An toàn phòng chống cháy nổ là điều rất cần thiết đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào nhằm bảo vệ tài sản của công ty cũng như an toàn của người lao động.
Biết được điều đó, nhà sản xuất Pizzato Elettrica đã cho thiết bị an toàn điện Pizzato đạt tiêu chuẩn chống cháy nổ ATEX. Để hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn này, mọi người theo dõi bài viết bên dưới nhé.
1. Tiêu chuẩn chống cháy nổ ATEX là gì?
ATEX là luật của Châu Âu quy định về thiết bị và môi trường làm việc cho phép trong các môi trường có thể gây ra cháy nổ. Tên ATEX xuất phát từ tiếng Pháp từ 2 từ ghép ATmosphères (Khí quyển) và EXplosibles (Gây nổ).
ATEX gồm 2 luật:
- Directive 2014/34/EU (hay còn gọi là ATEX95): quy định về thiết bị và các hệ thống bảo vệ dùng trong môi trường có thể gây ra cháy nổ
- Directive 99/92/EC (hay còn gọi là ATEX137): quy định về các yêu cầu tối thiểu để nâng cao tính an toàn và bảo vệ sức khỏe cho người làm việc trong các môi trường có nhiều nguy cơ cháy nổ.
2. Phân loại môi trường dễ cháy nổ:
Tiêu chuẩn ATEX137 phân loại hai loại môi trường có khả năng gây nổ, tùy thuộc vào sự hiện diện của khí dễ cháy hoặc bụi trong khu vực. Hai môi trường này được phân loại thành ba khu vực, mỗi khu vực theo tần suất và thời gian của môi trường. Các khu vực trong môi trường có khí nổ được phân loại thành khu 0, 1 và 2và môi trường có bụi dễ gây cháy nổ ở các khu 20, 21 và 22:
- Vùng 0/20: Là nơi liên tục có khí dễ cháy hoặc bụi. Nguy hiểm liên tục. Yêu cầu thiết bị loại 1.
- Vùng 1/21: là nơi thỉnh thoảng có khi dễ cháy hoặc bụi có nguy cơ tiềm ẩn. Yêu cầu thiết bị loại 2.
- Vùng 2/22: Là nơi không có khả năng xuất hiện khí dễ cháy hoặc bụi trong hoạt động bình thường hoặc nếu có thì vẫn tồn tại chỉ trong một thời gian ngắn hoặc xảy ra do lỗi. Yêu cầu thiết bị Loại 3
Người sử dụng cuối có trách nhiệm xác định và phân loại các khu vực khác nhau và lắp đặt thiết bị thích hợp.
Tiêu chuẩn chống cháy nổ ATEX cũng có nghĩa là ngăn ngừa sự bắt lửa từ bề mặt của thiết bị khi gas hay khí cháy nổ bao quanh. Phần vỏ của một thiết bị an toàn điện Pizzato được làm bằng metan và thép không rỉ, được thiết kế đặc biệt để cô lập tia lửa điện hoặc sự cố cháy nổ bên trong thiết bị.
3. Danh mục thiết bị theo tiêu chuẩn ATEX và tiêu chuẩn IEC:
Theo chỉ thị ATEX 2014/34 / EU, thiết bị được phân thành hai nhóm chính:
- Nhóm I: thiết bị và hệ thống khai thác
- Nhóm II: thiết bị và hệ thống cho tất cả các ứng dụng khác
Thiết bị của nhóm I được chia thành hai loại tiếp theo theo mức độ bảo vệ yêu cầu:
- Loại M1: Thiết bị được thiết kế để đảm bảo mức độ bảo vệ rất cao
- Loại M2: Thiết bị được thiết kế để đảm bảo mức độ bảo vệ cao
Thiết bị thuộc nhóm II được chia thành ba loại theo cấp độ bảo vệ yêu cầu:
- Loại 1: Thiết bị được thiết kế để đảm bảo mức độ bảo vệ rất cao (để sử dụng trong vùng 0 và 20, 1 và 21, 2 và 22)
- Loại 2: Thiết bị được thiết kế để đảm bảo mức độ bảo vệ cao (sử dụng cho vùng 1 và 21, 2 và 22)
- Loại 3: Thiết bị được thiết kế để đảm bảo mức độ bảo vệ bình thường (để sử dụng trong vùng 2 và 22)
Bảng 1 – Phân loại môi trường và thiết bị theo tiêu chuẩn ATEX và tiêu chuẩn IEC 60079-0
Loại môi trường | Tính năng thiết bị | |||||||
Lĩnh vực ứng dụng | Chất dễ cháy | Môi trường có nguy cơ gây nổ | Phân loại môi trường có nguy cơ gây nổ | Theo chuẩn ATEX 2014/34/EU | Theo IEC 60079-0 | |||
Nhóm | EPL | |||||||
Khai thác mỏ | M1
M2 |
I |
I |
Ma
Mb |
Rất cao
Cao |
|||
Bề mặt | Gas | Môi trường cháy nổ liên tục & trong thời gian dài
Có khả năng xảy ra cháy nổ
Môi trường không có khả năng cháy nổ, nhưng nếu xảy ra, sẽ diễn ra trong gian ngắn. |
0
1
2 |
1G
2G
3G |
II |
II |
Ga
Gb
Gc |
Rất cao
Cao
Bình thường |
Bụi | Môi trường cháy nổ liên tục & trong thời gian dài
Có khả năng xảy ra cháy nổ
Môi trường không có khả năng cháy nổ, nhưng nếu xảy ra, sẽ diễn ra trong gian ngắn. |
20
21
22 |
1D
2D
3D |
III |
Da
Db
Dc
|
Rất cao
Cao
Bình thường |
4. Các biện pháp bảo vệ:
Để tránh nguy cơ nổ do bộ kịch điện gây ra trong môi trường dễ cháy nổ, có thể thực hiện các biện pháp bảo vệ khác nhau:
– Sử dụng các vỏ bọc để bao bọc phần nguy hiểm nhằm hạn chế các vụ nổ vào bên trong của chính vỏ;
– Tránh tiếp xúc giữa các điểm nóng và môi trường có nguy cơ gây nổ bằng cách cho các thể rắn, lỏng hoặc khí xen vào nhau;
– Thực hiện các biện pháp để hạn chế việc phát sinh các điểm nóng nguy hiểm, loại trừ khả năng xảy ra sự cố hoặc hạn chế sức mạnh của hệ thống để không đủ để gây ra đánh lửa.
Các chế độ bảo vệ khác nhau đã được phát triển và tiêu chuẩn hóa cho từng chế độ này như được liệt kê trong bảng sau:
Bảng 2 – Các biện pháp bảo vệ và tiêu chuẩn áp dụng
Biện pháp bảo vệ | Biểu tượng | Bản khắc trên sản phẩm | Gas Zone | Bụi Zone | Tiêu chuẩn IEC / EN |
Yêu cầu chung | / | / | 0,1,2 | 20,21,22 | IEC 60079-0
EN 60079-0 |
Ngâm dầu | Ex ob
Ex oc |
1
2 |
/ | IEC 60079-6
EN 60079-6 |
|
Vỏ bọc tăng áp | Ex pv
Ex pxb Ex pyb Ex pzc |
1,2
1 1 2 |
/
21 21 22 |
IEC 60079-2
EN 60079-2 |
|
Đầy bụi | Ex q | 1 | / | IEC 60079-5
EN 60079-5 |
|
Vỏ bọc chống lửa | Ex da
Ex db Ex dc |
0
1 2 |
/ | IEC 60079-1
EN 60079-1 |
|
Tăng độ an toàn | Ex eb
Ex ec |
1
2 |
/ | IEC 60079-7
EN 60079-7 |
|
An toàn bên trong | Ex ia
Ex ib Ex ic |
0
1 2 |
20
21 22 |
IEC 60079-11
EN 60079-11
|
|
Bịt kín | Ex ma
Ex mb Ex mc |
0
1 2 |
20
21 22 |
IEC 60079-18
EN 60079-18 |
|
Không phát ra tia lửa | Ex nA
Ex nC Ex nR |
2
2 2 |
/ | IEC 60079-15
EN 60079-15 |
|
Vỏ bảo vệ | Ex ta
Ex tb Ex tc |
/
|
20
21 22 |
IEC 60079-31
EN 60079-31 |
|
Bức xạ quang học | Ex op is
Ex op pr Ex op sh |
0,1,2
1,2 0,1,2 |
20,21,22
21,22 20,21,22 |
IEC 60079-28
EN 60079-28 |
Bảng 3 – Lớp bảo vệ
Lớp | T1 | T2 | T3 | T4 | T5 | T6 |
Nhiệt độ tối đa cho bề mặt thiết bị | 450 độ C | 300 độ C | 200 độ C | 135 độ C | 100 độ C | 85 độ C |
Bảng 4 – Phân loại khí gas (trích từ tiêu chuẩn IEC / CENELEC / NEC 505)
I | IIA | IIB | IIC | |
T1 | Mê-tan | Propan, công nghiệp mêtan, etan,benzen, amoniac, axit axetic, cacbon monoxit, metanol, toluen | Acrylonitrile
|
Hydrogen |
T2 | Ethanol, amyl, acetate, butane | Ethylene | Acetylene | |
T3 | Nafta, benzine, esano | Hydrogen sulfide | ||
T4 | Acetaldehyde | Ethyl ether | ||
T5 | ||||
T6 | Carbon disulfide |
Bảng 5- Lớp về bụi
IIIA | IIIB | IIIC |
Bụi dễ cháy | Bụi không dẫn điện | Bụi dẫn điện |
Ví dụ:
I. Thiết bị trong môi trường Gas
- Thiết bị ở những nơi có khí gas:
- Ký hiệu của EU
- Nhóm thiết bị (xem bảng 1)
- Hạng mục bảo vệ (xem bảng 1)
- Tiền tố cho các thiết bị an toàn theo tiêu chuẩn IEC / EN
- Loại bảo vệ (xem bảng 2)
- Phân loại khí gas (xem bảng 4)
- Cấp nhiệt độ (xem bảng 3)
- Theo EPL theo IEC 60079-0 (xem bảng 1)
II. Thiết bị trong môi trường bụi:
- Ký hiệu EU
- Nhóm thiết bị (xem bảng 1)
- Hạng mục bảo vệ (xem bảng 1)
- Tiền tố cho các thiết bị an toàn theo tiêu chuẩn IEC / EN
- Loại bảo vệ (xem bảng 2)
- Phân loại bụi (xem bảng 5)
- Nhiệt độ bề mặt tối đa của thiết bị
- Tài khoản EPL. theo IEC 60079-0 (xem bảng 1)
Tài liệu: Tiêu chuẩn ATEX của thiết bị an toàn điện Pizzato
Tại Việt Nam, Vuletech là công ty phân phối độc quyền sản phẩm công tắc hành trình của Pizzato Elettrica. Để biết thêm thông tin chi tiết, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Công Nghệ Vũ Lê
Địa chỉ: 27 Xuân Quỳnh, KDC Gia Hòa, P. Phước Long B, Quận 9, Tp.HCM
Hotline: (028) 3620 8179 / 3620 8176 / 3620 8177
Fax: (028) 3620 8178
Mail: info@vuletech.com